Mercedes GLC 300, cùng với Mercedes GLC 200 và 250 là những đại diện tiêu biểu cho dòng xe SUV GLC-CLass. Cũng như là các dòng xe khác của GLC-Class, GLC 300 được thừa hưởng thiết kế từ dòng xe tiền nhiệm đó là GLK và nằm trong phân khúc SUV hạng sang. Và Mercedes GLC 300 cũng là dòng xe được lắp ráp trong nước dưới bàn tay của những người thợ tài hoa. Và điều này đã có tác động phần nào đến với giá Mercedes GLC300 4Matic. Khách hàng cũng sẽ có cơ hội mua được xe với mức giá phải chăng hơn.
Thiết kế ấn tượng của Mercedes GLC 300
Mercedes GLC 300 vẫn mang đậm chất đặc trưng của một dòng xe SUV đỉnh cao. Từng đường nét thiết kế bên ngoài, cho đến nội thất bên trong, tất cả đều toát lên những cảm giác ấn tượng hơn bao giờ hết. Về tổng quan, xe mang lại cho bạn những ấn tượng ban đầu về kiểu dáng được trau chuốt đến từng chi tiết. Nổi bật với phong cách phóng khoáng, mạnh mẽ và đầy kiêu hùng, Mercedes GLC 300 sẽ đem lại cho bạn cảm giác ấn tượng khi cầm vô lăng. Cùng với đó chính là phần nội thất sang trọng mang đậm chất đặc trưng của Mercedes, đồng thời trang bị động cơ I4 cùng hộp số tự động 9 cấp, đem lại cho các khách hàng những trải nghiệm vô cùng ấn tượng.
Với thiết kế này, Mercedes GLC 300 hoàn toàn có một mức giá tương xứng với chất lượng mà nó mang lại. Trong tầm giá khoảng từ 2 tỷ đồng trở lại (tính luôn cả giá lăn bánh), đây là một chiếc xe đáng để cho quý khách đầu tư.
So sánh giá xe Mercedes GLC 300 trên thị trường
So sánh giá xe Mercedes GLC 300 tại thị trường nước ngoài & Việt Nam
Việt Nam được xếp là một trong những quốc giá có giá xe ô tô gần như cao nhất thế giới. Trung bình giá một chiếc ô tô khi về Việt Nam gấp 3 lần so với giá xe ở nước ngoài (chỉ riêng đối với thị trường Mỹ – một quốc gia tiêu thụ ô tô hàng đầu thế giới hiện nay). Hãy theo dõi bảng so sánh sau đây để thấy được sự khác biệt về giá xe Mercedes GLC 300 tại thị trường nước ngoài & Việt Nam:
THỊ TRƯỜNG | GIÁ XE MERCEDES GLC 300 (GIÁ NIÊM YẾT) |
Quốc tế (Mỹ) | $47,300 |
Việt Nam | 2.289.000.000 VNĐ |
Nếu quy đổi mức giá ở thị trường nước ngoài so với giá Việt Nam thì khách hàng sẽ thấy có một sự chênh lệch lớn. Trong khi giá một chiếc xe Mercedes GLC300 ở Mỹ chỉ tốn khoảng 1.100.000.000 (tỷ giá 1USD – 23.189VNĐ) thì khi về Việt Nam mức giá tăng gấp đôi. Đây là kết quả tất yếu của việc đánh thuế chồng thuế đối với mặt hàng ô tô (thuế nhập khẩu – thuế tiêu thụ đặc biệt – thuế giá trị gia tăng (VAT)).
Thế nhưng trên thực tế, vì đây không phải là dòng xe nhập khẩu nguyên chiếc mà là lắp ráp trong nước, do đó mức giá tuy có chênh lệch hơn so với nước ngoài nhưng đây cũng là mức giá khá phù hợp bởi vì khách hàng sẽ phải tốn nhiều tiền hơn để mua một chiếc Mercedes GLC 300 4Matic được nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, trong khi đó, việc những chiếc GLC 300 này được lắp ráp trong nước sẽ giúp khách hàng có thể tiết kiệm được nhiều chi phí hơn.
So sánh giá xe Mercedes GLC 300 với các đối thủ cùng phân khúc
Trong các dòng xe thuộc cùng phân khúc với Mercedes GLC 300 thì nổi bật lên một số mẫu xe như Audi Q5 và BMW X3. Mỗi dòng ô tô đều sở hữu những ưu điểm mạnh mẽ, cùng với mức giá lăn bánh dao động khoảng 2.5 tỷ. Tùy vào nhu cầu mà bạn có thể chọn được chiếc xe ô tô ưng ý. Dưới đây là bảng so sánh giá của cả 3 dòng xe:
DÒNG XE | ĐỘNG CƠ | CÔNG SUẤT | GIÁ BÁN NIÊM YẾT |
Mercedes GLC 300 | 2.0 I4 | 245 hp | 2.289.000.000 VNĐ |
Audi Q5 | TFSI 2.0 | 252 hp | 2.540.000.000 VNĐ |
BMW X3 | I4 | 184hp | 2.103.000.000 VNĐ |
So với BMW X3, Mercedes GLC 300 vượt trội hơn nhiều so với BMW X3. Nhìn chung, mức chênh lệch giữa các dòng xe với nhau dao động khoảng 300 – 400 triệu. Và chiếc Mercedes GLC 300 chắc chắn là một chiếc xe ô tô hoàn hảo, vừa tầm với của khách hàng.
Bảng giá niêm yết & giá lăn bánh chi tiết tại các tỉnh thành của xe Mercedes GLC300
MERCEDES GLC300 | HÀ NỘI (VNĐ) | TP. HỒ CHÍ MINH (VNĐ) | TỈNH (THÀNH) KHÁC (VNĐ) |
Giá đàm phán | 2.149.000.000 | 2.149.000.000 | 2.149.000.000 |
Phí trước bạ | 257.880.000 | 276.900.000 | 276.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.000 | 480.000 | 480.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 2.429.217.000 | 2.377.237.000 VNĐ | 2.367.237.000 VNĐ |
Từ bảng giá cho thấy, để xe có thể lăn bánh được, khách hàng phải bỏ thêm ít nhất 400 triệu đồng nữa. Ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác thì mức giá lăn bánh thấp hơn so với ở Hà Nội. Nhìn chung, để sở hữu được một chiếc Mercedes GLC 300 thì đó là một khoảng có thể chấp nhận được.
Hỗ trợ trả góp mua xe Mercedes GLC 300 như thế nào?
Nhìn chung, thủ tục mua xe trả góp tại Việt Nam hiện nay tương đối đơn giản. Bạn chỉ cần có một khoảng thu nhập tối thiểu 10 triệu đồng/tháng (nếu là 1 người trả nợ) và tối thiểu 12 triệu đồng/tháng nếu có 2 người trả nợ trở lên. Khoảng thu nhập để chứng minh khả năng trả nợ có thể là từ lương (hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, bảng lương/sao kê…), hoặc là nguồn trả nợ từ việc cho thuê tài sản.
Khoản vay mua xe thông thường tối đa 80% giá trị xe, nhưng không qua 75% giá trị tài sản thế chấp. Thời gian vay thông thường khoảng 8 năm. Khách hàng chỉ cần liên hệ trực tiếp với showroom để được các nhân viên tư vấn, hỗ trợ tận tình.